QUY ĐỊNH THỜI ĐIỂM NỘP CHỨNG TỪ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU
Thông tư này quy định về thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá nhập khẩu trong Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (Hiệp định EVFTA).
1. Người khai hải quan.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
3. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa; thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
4. Tổ chức, cá nhân khác có quyền và nghĩa vụ liên quan đến kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hoá nhập khẩu.
Điều 3. Thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
1. Thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu:
a) Người khai hải quan nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
b) Trường hợp chưa có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm làm thủ tục hải quan để áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định tại Hiệp định EVFTA, người khai hải quan phải khai chậm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ trên tờ khai hải quan nhập khẩu và được khai bổ sung, nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu và trong thời hạn hiệu lực của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
c) Trường hợp người khai hải quan nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ sau thời hạn hiệu lực quy định tại điểm b khoản 1 Điều này vì lý do bất khả kháng hoặc các lý do hợp lệ khác nằm ngoài sự kiểm soát của nhà nhập khẩu hoặc các trường hợp xuất trình muộn khác, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) xem xét, quyết định việc áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định tại Hiệp định EVFTA đối với các trường hợp cụ thể. Đối với trường hợp xuất trình muộn khác, hàng hóa phải được nhập khẩu trong thời hạn hiệu lực của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
2. Việc kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa để áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định tại Hiệp định EVFTA thực hiện theo Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày 05/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Tải tệp nội dung toàn văn bản: 07_2021_tt-btc-ngay-25-01-2021-9703.pdf
- Công văn số 6093/TCHQ-TXNK ngày 17/9/2020 của Tổng cục Hải quan v/v Lấy mẫu thép hình chữ H, I (23.09.2020)
- Công văn 6068/TCHQ-GSQL ngày 16/9/2020, v/v tăng cường kiểm tra thuốc, nguyên liệu làm thuốc NK (22.09.2020)
- Công văn số 5918/TCHQ-GSQL ngày 9/9/2020 của Tổng cục Hải quan v/v Xử lý phế liệu tồn đọng (18.09.2020)
- Thuế GTGT đối với trang thiết bị y tế (18.09.2020)
- Phân loại hàng hóa (đối với mặt hàng "Bàn là cây sử dụng hơi nước") (18.09.2020)
- Công văn số 5864/TCHQ-TXNK ngày 04/9/2020 của Tổng cục Hải quan v/v Hàng hóa thuê DNCX gia công (13.09.2020)
- THÔNG TƯ Số: 19/2020/TT-BCT (11.09.2020)
- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÍNH NĂNG YÊU CẦU LỆNH ĐIỆN TỬ QUA WEBSITE (SSDO) (10.09.2020)
- Thủ tục nhập khẩu thịt đông lạnh (bò, trâu, gà, lợn...) (08.09.2020)
- Thủ tục nhập khẩu máy xịt, rửa xe (25.08.2020)