Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế, biểu thuế, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ áp dụng đối với hàng hóa XK, NK; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
I. Căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế và biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Thời hạn nộp thuế XNK theo quy định tại Luật thuế Xuất Nhập khẩu:
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo Luật hải quan, trừ trường hợp tại khoản 2 Mục này.
– Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo Luật quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế.
Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
– Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2016 quy định: Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.
2. Theo Luật số 107/2016/QH13, người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp.
Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo Luật quản lý thuế.
II. Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ
Luật thuế XKN năm 2016 quy định điều kiện áp dụng thuế chống bán phá giá như sau:
– Hàng hóa nhập khẩu bán phá giá tại Việt Nam và biên độ bán phá giá phải được xác định cụ thể;
– Việc bán phá giá hàng hóa là nguyên nhân gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
III. Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế
Theo đó, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bổ sung một số trường hợp miễn thuế, đơn cử:
– Hàng hóa có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu.
– Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa XK.
– Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại trong các trường hợp: hàng mẫu; ảnh, phim, mô hình thay thế cho hàng mẫu; ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ.
– Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền.
– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác.
Luật thuế XK, thuế NK 2016 có hiệu lực từ ngày 01/09/2016 và thay thế Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11.
- Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong EVFTA (10.12.2020)
- Quyết định 3115/QĐ-BKHCN sửa Quyết định 3810/QĐ-BKHCN 2019 công bố hàng hóa nhóm 2 (17.11.2020)
- THỦ TỤC NHẬP KHẨU ĐỒ CHƠI TRẺ EM (12.11.2020)
- HỒ SƠ, THỦ TỤC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU MẶT HÀNG GỖ (06.11.2020)
- THỦ TỤC NHẬP KHẨU MỸ PHẨM (05.11.2020)
- QUY TRÌNH CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM (05.11.2020)
- Thủ tục nhập khẩu Động cơ điện 3 pha xoay chiều (02.11.2020)
- Áp thuế chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thep hình chữ H (31.10.2020)
- Áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ (31.10.2020)
- Giấy chứng nhận xuất xứ và chính sách đối với mặt hàng máy in (31.10.2020)