Thủ tục nhập khẩu phân bón

1/ Căn cứ pháp lý:

Căn cứ Nghị định 108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017

Điều 27. Nhập khẩu phân bón

1. Tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu thì không cần giấy phép nhập khẩu, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón chưa được công nhận phải có Giấy phép nhập khẩu thuộc một trong các trường hợp dưới đây:

a) Phân bón để khảo nghiệm;

b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;

c) Phân bón chuyên dùng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam;

d) Phân bón làm quà tặng; làm hàng mẫu;

đ) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;

e) Phân bón nhập khẩu để sản xuất phân bón xuất khẩu;

g) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học;

h) Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón.

3. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phân bón ngoài các giấy tờ, tài liệu theo quy định về nhập khẩu hàng hóa thì phải nộp cho cơ quan Hải quan Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón nhập khẩu đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định này; Giấy phép nhập khẩu phân bón (nộp trực tiếp hoặc thông qua Hệ thống Một cửa quốc gia) đối với trường hợp quy định khoản 2 Điều này.

Trường hợp ủy quyền nhập khẩu thì tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền phải xuất trình giấy ủy quyền của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cho tổ chức cá nhân nhập khẩu tại cơ quan Hải quan.

Tại Điều 30: Kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu

1. Phân bón nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng trừ trường hợp phân bón tạm nhập tái xuất, phân bón quá cảnh, chuyển khẩu; phân bón gửi kho ngoại quan; doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu phân bón nội địa vào khu chế xuất.

2. Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu là Cục Bảo vệ thực vật thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Lô phân bón nhập khẩu chỉ được hoàn thành thủ tục hải quan khi có thông báo kết quả kiểm tra nhà nước của cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Phân bón được phép đưa về kho bảo quản trước khi có kết quả kiểm tra và thực hiện theo quy định về thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.


 

                 (kiểm hóa và lấy mẫu phân bón tại cảng)

 

2/ Hồ sơ:

- Thực hiện theo khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm:

a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu. 

b) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.

c) Vận tải đơn (bill of lading): 01 bản chụp.

d) Packing List: 01 bản chụp.

e) COA (giấy chứng nhận thành phần): 01 bản chụp.

f) Giấy phép lưu hành; hoặc Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

g) Giấy chứng nhận kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính. Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

h) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

i) Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu (đối với trường hợp nhập khẩu uỷ thác): nộp 01 bản chụp;

k) Giấy ủy quyền: Đối với doanh nghiệp không có danh mục phân bón lưu hàng tại Việt Nam: 01 bản chụp.   

l) Công văn xin mang hàng về kho bảo quản: 01 bản chính

m) Sơ đồ kho hoặc hợp đồng thuê kho của doanh nghiệp: 01 bản chụp

3/ Thuế :

     - Thuế XNK theo biểu thuế XNK hiện hành. 

     - Thuế VAT : 0%

4/ Lưu ý:

  • Đối với phân bón hữu cơ, thì thời gian kiểm tra và ra kết quả kiểm tra nhà nước sẽ lâu hơn (trung bình 3 tuần đến 1 tháng), nên doanh nghiệp nên chọn phương án "Mang hàng về kho bảo quản" trong khi chờ kết quả kiểm tra nhà nước, để tránh phát sinh chi phí lưu kho lưu bãi.
  • Thuế nhập khẩu: Tùy vào từng loại phân bón (vô cơ,hữu cơ, vi lượng...) và tùy vào nguồn gốc xuất xứ.
  • Thuế GTGT: Thuộc đối tượng không chịu thuế theo công văn Số: 1165/TCT-CS V/v thuế GTGT.

 

Để được tư vấn về dịch vụ, vui lòng liên hệ:
Mr. Nam
Email: nam@billcompany.vn
Phone: 0907.036.096

0907036096